Examples of using
I see that your manners haven't exactly improved in the last twenty years.
Tôi thấy rằng cách cư xử của bạn đã không được cải thiện chính xác trong hai mươi năm qua.
Adam Mickiewicz’s narrative “Pan Tadeusz”, which paints the nature, customs, and manners of our Belarusian landowners of Napoleon’s times, is now (100 year) already being translated into Russian.
Tường thuật của Adam Mickiewicz, “ Pan Tadeusz ”, vẽ nên bản chất, phong tục và cách cư xử của chủ sở hữu người Bêlarut thời Napoleon, hiện đã được dịch sang tiếng Nga.
His aristocratic manners amaze me.
Cách cư xử quý tộc của anh ấy làm tôi ngạc nhiên.
It's bad manners to do that kind of thing during meals.
Đó là cách cư xử tồi tệ để làm điều đó trong bữa ăn.
Oh my, leaving the table in the middle of meal is bad manners, you know.
Ôi trời, để bàn giữa bữa ăn là cách cư xử tệ, bạn biết đấy.
Mind your manners.
Tâm trí cách cư xử của bạn.
She has very good manners.
Cô ấy có cách cư xử rất tốt.
There live in this world people of all sorts of colors and manners and customs.
Có người sống trong thế giới này đủ loại màu sắc và cách cư xử và phong tục.
Other times, other manners.
Lần khác, cách cư xử khác.
He is unconscious of his bad manners.
Anh ta bất tỉnh về cách cư xử tồi tệ của mình.
He's so rude. I can't put up with his bad manners.
Anh ấy thật thô lỗ. Tôi không thể chịu đựng cách cư xử tệ của anh ấy.
Because a man whose manners are as bad as yours must try everyone's patience.
Bởi vì một người đàn ông có cách cư xử tệ như bạn phải thử sự kiên nhẫn của mọi người.
It is not good manners to laugh at someone when he makes mistakes.
Đó không phải là cách cư xử tốt để cười nhạo ai đó khi anh ta phạm sai lầm.
Where are your manners?
Cách cư xử của bạn ở đâu?
This book is on the manners and customs of America.
Cuốn sách này là về cách cư xử và phong tục của nước Mỹ.
It is bad manners to eat with a knife.
Đó là cách cư xử xấu để ăn với một con dao.
I cannot put up with his bad manners any longer.
Tôi không thể chịu đựng cách cư xử xấu của anh ấy nữa.
Adam Mickiewicz’s narrative “Pan Tadeusz”, which paints the nature, customs, and manners of our Belarusian landowners of Napoleon’s times, is now (1859 year) already being translated into Russian.
Tường thuật của Adam Mickiewicz, “ Pan Tadeusz ”, vẽ nên bản chất, phong tục và cách cư xử của chủ sở hữu người Bêlarut thời Napoleon, hiện đã được dịch sang tiếng Nga.
He is unconscious of his bad manners.
Anh ta bất tỉnh về cách cư xử tồi tệ của mình.