I fill my pockets with candy when I go to see the kids.
Tôi nhét đầy kẹo vào túi khi đi gặp bọn trẻ.
I feel just like a kid in a candy shop, here!
Tôi cảm thấy mình giống như một đứa trẻ trong cửa hàng kẹo ở đây!
Do you want some candy?
Anh muốn ít kẹo không?
I am buying candy and cookies.
Tôi đang mua kẹo và bánh quy.
How many times do I have to tell you not to eat candy just before dinner?
Bao nhiêu lần tôi phải nói với bạn không ăn kẹo ngay trước bữa tối?
What’s your favorite kind of candy?
Loại kẹo yêu thích của bạn là gì?
She bought him some candy.
Cô mua cho anh ít kẹo.
What children! You send them to get candy and they return with a dog!
Những đứa trẻ! Bạn gửi cho họ để có được kẹo và họ trở lại với một con chó!
This shop has more candy than that shop.
Quán này có nhiều kẹo hơn quán kia.
What children! You send them to get candy and they return with a dog!
Những đứa trẻ! Bạn gửi cho họ để có được kẹo và họ trở lại với một con chó!
Trust people, but don't take candy from strangers.
Tin tưởng mọi người, nhưng đừng lấy kẹo từ người lạ.
This candy costs eighty cents.
Kẹo này giá tám mươi xu.
That child teased his mother for candy.
Đứa trẻ đó đã trêu chọc mẹ mình vì kẹo.
The candy I had in my bag went mushy in the heat.
Kẹo tôi có trong túi của tôi đã bị nhão trong cái nóng.
I want a piece of candy.
Tôi muốn một miếng kẹo.
Do you want some candy?
Anh muốn ít kẹo không?
I want a piece of candy.
Tôi muốn một miếng kẹo.