Tom likes banana cake. On the other hand, Mary likes chocolate cake.
Tom thích bánh chuối. Mặt khác, Mary thích bánh sô cô la.
My mother is on a banana diet.
Mẹ tôi đang ăn kiêng chuối.
Is his aunt eating an apple or a banana?
Dì nó ăn táo hay chuối?
Why did you buy only one banana?
Tại sao bạn chỉ mua một quả chuối?
He threw the banana away.
Anh ném quả chuối đi.
You can easily judge the ripeness of a banana by the color of its peel.
Bạn có thể dễ dàng đánh giá độ chín của quả chuối bằng màu vỏ của nó.
This is me eating a banana.
Đây là tôi đang ăn một quả chuối.
What is this banana like?
Chuối này như thế nào?
I eat a banana.
Tôi ăn một quả chuối.
Time flies like an arrow; fruit flies like a banana.
Thời gian bay như mũi tên; trái cây bay như chuối.
He slipped on a banana peel.
Anh ta trượt chân trên vỏ chuối.
Have you eaten a banana pie?
Anh ăn bánh chuối chưa?
The child was feeding the monkey with the banana.
Đứa trẻ đang cho khỉ ăn chuối.
Is his aunt eating an apple or a banana?
Dì nó ăn táo hay chuối?